PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TRIỂN KHAI QUY TRÌNH HIỆU CHỈNH LIỀU VANCOMYCIN THÔNG QUA GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MÁU TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN CÓ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TRIỂN KHAI QUY TRÌNH HIỆU CHỈNH LIỀU VANCOMYCIN THÔNG QUA GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MÁU TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT H7, VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
TRIỂN KHAI DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH TRÊN BỆNH NHÂN NẶNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG TẠI TRUNG TÂM CẤP CỨU A9 - BỆNH VIỆN BẠCH MAI
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM VI SINH, LÂM SÀNG VÀ PHÁC ĐỒ KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO KLEBSIELLA PNEUMONIAE KHÁNG CARBAPENEM TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC TÍCH CỰC, BỆNH VIỆN BẠCH MAI
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM VÀ KHẢ NĂNG PHÒNG TRÁNH ĐƯỢC CỦA PHẢN ỨNG CÓ HẠI LIÊN QUAN ĐẾN KHÁNG SINH NHÓM FLUOROQUINOLON VÀ NHÓM AMINOGLYCOSID TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU BÁO CÁO ADR TỰ NGUYỆN TẠI VIỆT NAM
Lê Thị Hồng Anh, Nguyễn Thị Cúc, Trần Duy Anh, Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Duy Tân, Lê Phương Thảo, Nguyễn Quốc Nhật, Nguyễn Hà Thanh, Hoàng Hải Linh, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình Hòa
Phân tích kết quả hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu bằng phương pháp ước đoán AUC theo Bayes trên bệnh nhân người lớn tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Tạp chí Y học Việt Nam.- Năm 2024, tháng 5 số 3, tr.185-190
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng cho trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Khoa Nhi, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
Nguyễn Thiên Vũ, Phạm Thành Suôl, Võ Phạm Minh Thu, Nguyễn Lê Hoan, Vũ Đình Hòa, Trần Yên Hảo, Đặng Thị Kim Huyền
Đánh giá kết quả bước đầu triển khai giám sát nồng độ thuốc để tối ưu hóa liều vancomycin ở người trưởng thành tại bệnh viện trường đại học y dược cần thơ năm 2023 - 2024
Tạp chí Y học Việt Nam.- Năm 2024, số 1 tháng 8, tr.336-341
Nguyen Thi Cuc, Nguyen T. Hong Ngoc, Nguyen Hoang Anh(Jr), Hoang Hai Linh, Le Dinh Van, Nguyen T. Nam Tien, Nguyen D. Minh Vuong, Pham T. Thach, Do N. Son, Nguyen C. Tan, Vu Dinh Hoa, Nguyen Hoang Anh
Evaluate the predictive performance of amikacin plasma concentration using the Bayesian approach in critically ill patients at Bach Mai Hospital
Tạp chí Nghiên cứu dược và Thông tin thuốc (Journal of Pharmaceutical Research and Drug Information)
Vuong Thao Ngan, Nguyen Thi Cuc, Hoang Hai Linh, Vu Dinh Hoa, Nguyen D. Minh Vuong, Pham H. Nhung, Bui V. Cuong, Pham T. Thach, Nguyen C. Tan, Do N. Son, Dang Q. Tuan, Nguyen G. Binh, Nguyen Hoang Anh
Clinical microbiological and antibiotic treatment characteristics of carbapenem resistant Klebsiella Pneumoniae infections at the center of intensive care, Bach Mai Hospital
Jounal of Clinical medicine/ Tap chí Y học lâm sàng.- Năm 2024, số 13, tr.43-51
Le Thi Hoang Ha, Nguyen Mai Hoa, Nguyen Hoang Anh, Nguyen Thu Minh, Nguyen Thi Bich Ngoc, Dang Tat Thang
Management of drug interactiona causing hyperkalemia at the outpatient department of Bach Mai Hospital through integration of clinical pharmacy prescription alerts
Jounal of Clinical medicine/ Tap chí Y học lâm sàng.- Năm 2024, số 13, tr.62-71
Phân tích kết quả hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu bằng phương pháp ước đoán AUC theo Bayes tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Phân tích sự hình thành tín hiệu và khả năng phòng tránh được của một số phản ứng có hại liên quan đến các kháng sinh cần ưu tiên quản lý từ dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại Việt Nam
Phân tích sự hình thành tín hiệu và khả năng phòng tránh được của biến cố rối loạn đông máu liên quan đến thuốc chống đông từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại Việt Nam
Phân tích khả năng ước đoán nồng độ Amikacin trong máu bằng phương pháp Bayesian trên bệnh nhân điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai
Prakruti S. Rao, Nisha Modi, Nam Tien Tran Nguyen, Dinh Hoa Vu, Yingda L. Xie, Monica Gandhi, Roy Gerona, John Metcalfe, Scott K. Heysell, Jan Willem C. Alffenaar
Alternative Methods for Therapeutic Drug Monitoring and Dose Adjustment of Tuberculosis Treatment in Clinical Settings: A Systematic Review
Clinical Pharmacokinetics .- Accepted 06 February 2023
Lê Thị Minh Hằng, Nguyễn Hoàng Anh (B), Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Hồng Hảo, Nguyễn Thanh Hiền, Đàm Mai Hương, Trịnh Xuân Khánh, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Lưu Quang Thùy
Hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc với đích AUC dựa trên ước đoán Bayesian ở bệnh nhân hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Tạp chí Y học Việt Nam.- Năm 2023, số 1 tháng 4, tr.176-180
Trần Thị Minh Đức, Đồng Ngọc Minh, Lê Thị Minh Hằng, Nguyễn Thị Cúc, Hoàng Hải Linh, Đỗ Ngọc Tuấn, Đỗ Diệu Linh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Hoàng Anh (B), Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc với đích AUC dựa trên ước đoán Bayesian ở bệnh nhân hồi sức thần kinh: kết quả bước đầu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Tạp chí Y Dược học Quân sự.- Năm 2023, số 4, tr.83-94
Singh, K. P. 1 ; Carvalho, A. C. C. 2 ; Centis, R. 3 ; D´Ambrosio, L. 4 ; Migliori, G. B. 3 ; Mpagama, S. G. 5 ; Nguyen, B. C. 6 ; Aarnoutse, R. E. 7 ; Aleksa, A. 8 ; van Altena, R. 9 ; Bhavani, P. K.
Clinical standards for the management of adverse effects during treatment for TB
link bài báo gốc tại: https://www.ingentaconnect.com/contentone/iuatld/ijtld/2023/00000027/00000007/art00004#
Nguyễn Thu Minh, Trần Ngân Hà, Trần Lê Vương Đại, Hoàng Thị Thanh Bình, Trần Thị Thơm, Phạm Trường Minh, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Trân Nhân Thắng
Triển khai giám sát có chủ đích biến cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng covid 19 tại Bệnh viện Bạch Mai
Tap chí Y học Lâm sàng.- Năm 2023, số 133, tr.76-86
Nguyễn Thu Minh, Trần Lê Vương Đại, Trần Thị Thơm, Trần Thị Nhật, Hồ Thị Họa Mi, Phạm Hồng Thắm, Nguyễn Thị Việt Thi, Trần Ngân Hà, Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Hoàng Thị Lan
Phân tích một số nguyên nhân, rào cản trong công tác báo cáo ADR tự nguyện tại Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện trung ương Huế và Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Tạp chí Y học Lâm sàng.- Năm 2023, số 134, tr.61-71
Tuân thủ điều trị kháng sinh trên bệnh nhân mắc đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có yếu tố nguy cơ nhiễm P.Aeruginosa tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Y học lâm sàng.- năm 2023, số 135, tr.90-97
Theo https://jocm.vn/bai-bao/tuan-thu-dieu-tri-khang-sinh-tren-benh-nhan-mac-dot-cap-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-co-yeu-to-nguy-co-nhiem-paeruginosa-tai-trung-tam-ho-hap-benh-vien-bach-mai-427.html
Trần Duy Khanh, Hoàng Thái Hòa, Nguyễn Thu Hương, Đặng Thi Thanh Huyền, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Hoàng Anh
Xây dựng danh mục - triển khai cảnh báo tương tác thuốc với bệnh lý mắc kèm của nhóm thuốc tim mạch và đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang năm 2022
Tạp chí Y học cộng đồng.- Năm 2023, số 7, tr.293-300
Trần Duy Khanh, Hoàng Thái Hòa, Nguyễn Thu Hương, Đặng Thi Thanh Huyền, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Hoàng Anh
Đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong khai báo, lưu trữ và cảnh báo phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang từ 2019-2020
Tạp chí Y học cộng đồng.-Năm 2023, số 7, tr.321-329
Trần Thị Lý, Lê Hiếu, Cao Thị Thu Huyền, Trần Ngân Hà, Nguyễn Hoàng Anh (b), Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Phân tích sự hình thành tín hiệu của một số phản ứng có hại đáng chú ý liên quan đến Linezolid, vancomycin, colistin và carbapenem từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại Việt Nam
Tạp chí Y học Việt Nam.- Năm 2023, tập 530, tháng 9, số 2, tr.383-389
Nguyễn Thị Thu Hà, Lê Thị Nguyệt Minh, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Ngọc Quỳnh Trang, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Ngộ Gia Khánh, Vũ Anh Tuấn, Dương Đức Hùng
Phân tích hiệu quả tăng cường can thiệp dược lâm sàng với sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật mạch máu theo chương trình tại Khoa Phẫu thuật Lồng ngực, Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 - Năm 2023, số ĐB, tháng 10, tr.61-68
Đào Quang Minh, Nguyễn Thị Mai Anh, Bùi Thu Trang, Nguyễn Tuyết Nhung, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Tài Đạt, Nguyễn Thị Cúc, Đỗ Thị Thu, Bùi Thị Kim Dung, Đặng Thị Lan Anh, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình
Phân tích kết quả hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu trên bệnh nhân hồi sức tích cực: Kết quả bước đầu tại Bệnh viện Thanh Nhàn
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108 - Năm 2023, số ĐB, tháng 10, tr.45-51
Qinglu Cheng, Tho Dang, Thu-Anh Nguyen, Kavindhran Velen, Viet Nhung Nguyen, Binh Hoa Nguyen, Dinh Hoa Vu, Chuong Huynh Long, Thu Thuong Do, Truong-Minh Vu, Guy B Marks, Manisha Yapa, Gregory J Fox, V
mHealth application forimproving treatment outcomes for patients with multidrug - resistant tuberculosis in Vietnam: an economic evaluation protocol for the V - SMART trial
Nguyễn Thị Cúc, Trương Thúy Quỳnh, Lê Đình Văn, Nguyễn Hoàng Anh, Tăng Quốc An, Lê Đặng Tú Nguyên, Nguyễn Trần Nam Tiến, Hà Mai Phương, Đỗ Ngọc Tuấn, Nguyễn Hoàng Anh (b), Huỳnh Phương Thảo, Vũ Đình H
Lựa chọn mô hình dược động học quần thể của vancomycin ứng dụng trong hiệu chỉnh liều theo phương pháp Bayes trên bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh
Tap chí NCD&TTT.- Năm 2023, số 4
https://jprdi.vn/JP/article/view/125
Le Dinh Van, Nguyen Thi Cuc, Nguyen Hoang Anh, Nguyen Tran Nam Tien, Nguyen Dang Minh Vuong, Bui Van Cuong, Pham The Thach, Nguyen Hoang Anh, Do Ngoc Son, Vu Dinh Hoa
Dose optimization of meropenem for critically ill patients by pharmacokinetic/ pharmacodynamic simulation
Triển khai chương trình kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình sạch tại Khoa Chấn thương chỉnh hình và Y học thể thao, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Đánh giá tình hình tuân thủ điều trị thuốc ARV của bệnh nhân tại phòng khám ngoại trú điều HIV/AIDS, khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
Triển khai quy trình giám sát nồng độ vancomycin trong máu trên bệnh nhân nặng điều trị tại Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
Nghiên cứu xây dựng, thẩm định và áp dụng mô hình dự đoán Klebsiella Pneumoniae và Escherichia coli đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Trịnh Thị Vân Anh, Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Hoàng Anh (B), Lê Thị Lan Anh, Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Thu Minh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Hoàng Anh, Đỗ Ngọc Tuấn, Vũ Đình Hòa
Phân tích kết quả hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu bằng phương pháp ước đoán AUC theo Bayes tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc.- Năm 2022, tập 13, số 1, tr.1-8
Nguyễn Trần Nam Tiến, Nguyễn Hoàng Anh (b), Đỗ Thị Hồng Gấm, Bùi Văn Cường, Nguyễn Minh Nghĩa, Đặng Quốc Tuấn, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Gia Bình, Trương Anh Quân, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Đặc điểm dược động học/ dược lực học và chiến lược sử dụng colistin trong điều trị nhiễm khuẩn gram âm đa kháng
Vũ Hồng Khánh, Đào Xuân Thành, Đỗ Văn Minh, Hà Quang Tuyến, Hà Thị Thúy Hằng, Bùi Thị Minh Thu, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Hoàng Anh
Hiệu quả phác đồ kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình sạch tại Khoa Chấn thương chỉnh hình và Y học thể thao, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Nguyễn Trần Nam Tiến, L.T.T. Linh, Nguyễn Hoàng Anh (b), Nguyễn Thị Cúc, B.T.N.Thực, D.T.H. Gấm, N.T.Thu, N.T. Minh, N.Q. Hoa, Đ.X.Cơ, N. V. Hùng, P.T. Phương, D.N. Tuấn, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình Hòa
Thẩm định các phương pháp ước đoán Bayesian ứng dụng trong chỉnh liều chính xác theo mô hình (MIPD) của vancomycin trên bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc.- Năm 2022, tập 13, số 4, tr.1-7
Phung Thanh Huong, Tran Ngan Ha, Tran Thi Quynh Nhu, Nguyen Thi Hang Nga, Nguyen Hoang Anh Jr, Vu Dinh Hoa, Nguyen Quoc Binh, Nguyen Hoang Anh
Allopurinol - induced Stevens - Johnson syndrome and toxic epidermal necrolysis: Signal detection and preventability from Vietnam National pharmacovigilance database
Journal of Clinical Pharmacy and Therapeutics.- 2022
Didem Torumkuney, Subhashri Kundu, Giap Van Vu, Hoang Anh Nguyen, Hung Van Pham, Praveen Kamble, Ngoc Truong Ha Lan, Nergis Keles
Country data on AMR in Vietnam in the context of community-acquired respiratory tract infections: links between antibiotic susceptibility, local and international antibiotic prescribing guidelines, access to medicines and clinical outcome
Thi Mai Phuong Nguyen, Binh Hoa Nguyen, Thi Thanh Thuy Hoang, Hoang Anh Nguyen, Dinh Hoa Vu, Mai Hoa Nguyen, Bao Ngoc Nguyen, Tom Decroo, Viet Nhung Nguyen
Safety and effectiveness of all-oral and injectable-containing, bedaquiline-based long treatment regimen for pre-XDR tuberculosis in Vietnam
Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Hoàng Anh (b), Nguyễn Trân Nam Tiến, Đỗ Thị Hồng Gấm, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Đăng Minh Vương, Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Thu Minh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Văn Hùng, Phan Thu
Phân tích kết quả hiệu chỉnh liều vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu bằng phương pháp ước đoán AUC theo Bayes trên bệnh nhân người lớp tại Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc.- Năm 2022, tập 13, số 5, tr.1-8
Anh Quan Truong, Xuan Co Dao, Dinh Hoa Vu, Hoang Anh Nguyen, Thi Hong Gam Do, Nhan Thang Tran, Nhat Minh Tran, Ngan Binh Vu, Hong Nhung Pham, Van Cuong Bui, The Anh Trinh, Quoc Tuan Dang, Gia Binh Ngu
Optimizing Meropenem in Highly Resistant Klebsiella pneumoniae Environments: Population Pharmacokinetics and Dosing Simulations in Critically Ill Patients
Antimicrobial Agents and Chemotherapy .- 2022, VOL 66, NO 11, 5 October 2022
Velen K, Nguyen VN, Nguyen BH, Dang T, Nguyen HA, Vu DH, Do TT, Pham Duc C, Nguyen HL, Pham HT, Marais BJ, Johnston J, Britton W, Beardsley J, Negin J, Wiseman V, Marks GB, Nguyen TA, Fox GJ
Harnessing new mHealth technologies to Strengthen the Management of Multidrug-Resistant Tuberculosis in Vietnam (V-SMART trial): a protocol for a randomised controlled trial
Alffenaar, J. W. C.; Stocker, S. L.; Forsman, L. Davies; Garcia-Prats, A.; Heysell, S. K. ; Aarnoutse, R. E.; Akkerman, O. W.; Aleksa, A.; van Altena, R.; de Oñata, W. Arrazola; Bhavani, P. K.; van‘t
Clinical standards for the dosing and management of TB drugs
Bước đầu tối ưu chế độ liều Amikacin trong điều trị nhiễm khuẩn nặng tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu (TDM)
Triển khai phác đồ truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trên bệnh nhân lọc và thẩm tách máu liên tục (CVVHDF) thông qua giám sát nồng độ thuốc tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
Xây dựng và thẩm định mô hình dự đoán nguy cơ nhiễm Klebsiella pneumoniae và Escheriachia coli đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Viện Huyết học & Truyền máu Trung ương
Phân tích đặc điểm hội chứng Steven Johnson và hội chứng ly giải thượng bì nhiễm độc (SJS/TEN) liên quan đến allopurinol ghi nhận trong cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tại Việt Nam
Phân tích thực trạng giám sát phản ứng có hại của thuốc và thử nghiệm tăng cường hoạt động báo cáo thông qua sàng lọc kết quả xét nghiệm cận lâm sàng tại Bệnh viện Bạch Mai
Thu Minh Nguyen, Thu Hue Ngo, Anh Quan Truong, Dinh Hoa Vu, Dinh Chi Le, Ngan Binh Vu, Tuyet Nga Can, Hoang Anh Nguyen, Thu Phuong Phan, Francoise Van Bambeke, Céline Vidaillac and Quy Chau Ngo
Popolation Pharmacokinetics and Dose Optimization of Ceftazidime and Imipenem in Patients with Acute Exacerbations of Chronic Obstructive Pulmonary Disease
Từ Phạm Hiền Trang, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Hoàng Anh (b), Dương Đức Hùng, Nguyễn Thu Minh, Bùi Thị Ngọc Thực, Cẩn Tuyết Nga, Ngô Gia Khánh, Nguyễn Hoàng Anh
Tổng quan về nhiễm khuẩn vết mổ và kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật xâm lấn phổi
Tạp chí Y học lâm sàng .- Năm 2020, tập 2, số 119, tháng 12, tr.7-13
Nguyễn Duy Tân, Nguyễn Ngọc Triển, Nguyễn Thị Tuyến, Nguyễn Hoàng Anh (B), Trần Duy Anh, Nguyễn Hà Thanh, Nguyễn Quang Sáng, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Phân tích đặc điểm lâm sàng, vi sinh và sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae và Escherichia coli tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
Tạp chí Y dược học .- Năm 2021, S19T4, chuyên đề dược học, tr.13-19
Trần Lê Vương Đại, Vũ Phương Thảo, Trần Ngân Hà, Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Thu Minh, Trần Thị Lan Anh, Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Hoàng Anh, Trần Nhân Thắng
Phân tích thực trạng hoạt động cảnh giác dược tại một số bệnh viện đa khoa ở Việt Nam
Tạp chí Y học lâm sàng.- Năm 2021, số 121, tr.61-68
Thuy Ngan Tran, Dinh Hoa Vu, Hoang Anh Nguyen, Steven Abrams, Robin Bruyndonckx, Thi Tuyen Nguyen, Nhat Minh Tran, The Anh Trinh, Thi Hong Gam Do, Hong Nhung Pham, Gia Binh Nguyen, Samuel Coenen.
Predicting mortality in intensive care unit patients infected with Klebsiella pneumoniae: A retrospective cohort study
Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Mai Hoa, Vũ Thu Trang, Trần Duy Khanh, Hoàng Thái Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Văn Thường
Triển khai công cụ cảnh báo trực tuyến tương tác thuốc chống chỉ định và trùng lặp dược chất trên phần mềm kê đơn tại các Phòng khám Ngoại trú, Bệnh viện Đa khoa Đức Giang
Tạp chí Y Dược học.- Năm 2021, số 28, tháng 9, tr.4-11
Vương Mỹ Lượng, Nguyễn Đức Long, Nguyễn Hoàng Anh (b), Đỗ Thị Hồng Gấm, Trương Mậu Thành, Bùi Văn Cường, Đặng Quốc Tuấn, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Gia Bình, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Xây dựng phác đồ truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trên bệnh nhân lọc máu liên tục thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
Nguyễn Hoàng Anh(b), Đỗ Khanh Linh, Đỗ Thị Hồng Gấm, Nguyễn Trần Nam Tiến, Trịnh Thế Anh, Đặng Quốc Tuấn, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Công Tuấn, Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Quỳnh Hoa, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng An
Áp dụng chế độ liệu cao amikacin trong điều trị nhiễm khuẩn nặng tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu
Lê Thị Hoàng Hà, Nguyễn Mai Hoa, Bùi Thị Ngọc Thực, Nguyễn Thu Minh, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đồng Văn Thành, Nguyễn Quỳnh Hoa
Phân tích hiệu quả của can thiệp dược lâm sàng thông qua hệ thống cảnh báo kê đơn trong quản lý tương tác thuốc chống chỉ định tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện Bạch Mai trong giai đoạn 2020-2021
Phân tích mối tương quan giữa tiêu thụ kháng sinh với đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa và Klebsiella pneumoniae tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2018
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Phạm Thị Hảo
Triển khai can thiệp của dược sĩ trong thực hành thuốc tại Khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Vân Đình
Luận văn Dược sĩ chuyên khoa cấp I
Thái Bá Thuật
Khảo sát sai sót trong thực hành thuốc tại một số khoa lâm sàng Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
Luận văn Dược sĩ chuyên khoa cấp I
Bùi Thanh Thùy
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng tại Khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai năm 2018
Quản lý tương tác thuốc bất lợi trong kê đơn ngoại trú thông qua hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện Bạch Mai
Luận văn thạc sĩ Dược học
Hà Thị Minh Hiền
Quản lý tương tác thuốc bất lợi trên người bệnh nội trú thông qua hoạt động dược lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Timescity
Luận văn thạc sĩ Dược học
Vương Mỹ Lượng
Triển khai phác đồ truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin trên bệnh nhân lọc máu liên tục thông quan giám sát nồng độ thuốc trong máu tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ
Bùi Tiến Sơn
Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng nấm tại Trung tâm Hô hấp, Bệnh viện Bạch Mai
Phân tích đặc điểm lâm sàng, vi sinh và sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae và Escherichia coli tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Vương Mỹ Lượng, Đỗ Thị Hồng Gấm, Nguyễn Thu Minh, Cẩn Tuyết Nga, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Gia Bình, Đặng Quốc Tuấn, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh (B), Nguyễn Hoàng Anh
Khảo sát thực trạng hiệu chỉnh liều thông qua giám sát nồng độ vancomycin huyết thanh trên bệnh nhân lọc máu tại Khoa Hồi sức Tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
Cao Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Tuyến, Nguyễn Thu Minh, Đỗ Thị Hồng Gấm, Nguyễn Hoàng Anh, Phạm Thế Thạch, Lê Thị Diễm Tuyết, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Gia Bình
Dự phòng loét do stress ở bệnh nhân nặng: tổng quan từ các hướng dẫn điều trị
Tạp chí Y học Lâm sàng.- Năm 2020, số 115 (03-2020), tr.17-28
Trần Nhật Minh, Nguyễn Thị Tuyến, Đỗ Thị Hồng Gấm, Trịnh Thế Anh, Bùi Thị Hương Giang, Phạm Hồng Nhung, Đào Xuân Cơ, Nguyễn Hoàng Anh, Cẩn Tuyết Nga, Đặng Quốc Tuấn, Nguyễn Gia Bình
Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và phác đồ điều trị nhiễm khuẩn do Klebsiella pneumoniae tại Khoa Hồi sức tích cực
Tạp chí Y học Lâm sàng.- Năm 2020, số 115 (03-2020), tr.47-55
Từ Phạm Hiền Trang, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Mai Hoa, Dương Đức Hùng, Nguyễn Thu Minh, Bùi Thị Ngọc Thực, Cẩn Tuyết Nga, Ngô Gia Khánh, Nguyễn Hoàng Anh (B), Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Phân tích hiệu quả chương trình kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật xâm lấn phổi tại Khoa Phẫu thuật lồng ngực, Bệnh viện Bạch Mai
Phân tích biến cố bất lợi của phác đồ methotrexat liều cao ở bệnh nhân nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phác đồ 9 tháng: tổng quan hệ thống và bước đầu theo dõi thông qua chương trình giám sát an toàn thuốc chủ động (aDSM)
Vũ Đình Hòa, Nguyễn Phương Thúy, Đàm Thị Thanh Hương, Nguyễn Thị Phương Thịnh, Nguyễn Hoàng Anh b, Trần Ngân Hà, Phạm Lan Hương, Đỗ Thị Nhàn, Nguyễn Hoàng Anh
Giám sát phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhi tại một số cơ sở điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2013-2016
Determination of optimal dosing and maintenance doses for continuous infusion of vancomycin in critically ill patients: population pharmacokinetic modelling and simulation
European congress of Clinical Microbiology and Infectious diseases 29th (Hội nghị thường niên Vi sinh lâm sàng và các bệnh nhiễm trùng Châu Âu lần thứ 29th (ECCMID 29th)).- Năm 2019, ngày 13-16/4/2019 tại Amsterdam, Hà Lan.
Vũ Đình Hòa, Đặng Thị Lan Anh, Nguyễn Hoàng Anh B Nguyễn Thị Mai Anh, Lê Thị Thanh Nga, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Đào Quang Minh, Võ Thị Thu Thủy, Nguyễn Hoàng Anh
Đánh giá hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý kháng sinh với fosfomycin truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện Thanh Nhàn
Phạm Minh Tuấn, Vũ Duy Hồng, Nguyễn Duy Tân, Lê Doãn Trí, Trần Duy Anh, Bạch Quốc Khánh, Mai Lan, Hoàng Thị Hồng, Trần Thu Thủy, Vũ Thị Hương, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình Hòa
Các biến cố bất lợi của methotrexat liều cao trên bệnh nhân nhi mắc lơ-xê-mi cấp dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương thông qua hoạt động giám sát tích cực của dược sĩ lâm sàng
Tạp chí Y Dược lâm sàng 108.- Năm 2019, số ĐB 9/2019, tr.156-163
Nguyễn Vĩnh Nam, Lương Anh Tùng, Phạm Nguyễn Vinh, Đỗ Quang Huân, Phạm Đức Đạt, Lê Cao Phương Duy, Phạm Mạnh Hùng, Hà Mai Hương, Nguyễn Đỗ Anh, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình Hòa
Nguy cơ xuất huyết của phác đồ kháng tiểu cầu kép chứa ticagrelor trong điều trị hội chứng mạch vành cấp: Phân tích từ dữ liệu đời thực trong chương trình giám sát hậu mãi về an toàn thuốc
Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam.- Năm 2019, số 88, tr.21-28
Edine Tiemersma, Susan van den Hof, Gunta Dravniece, Fraser Wares, Yohannes Molla, Yusie Permata, Endang Lukitosari, Mamel Quelapio, Si Thu Aung, Khay Mar Aung, Hoang Thanh Thuy, Vu Dinh Hoa, Merkinai
Integration of drug safety monitoring in tuberculosis treament programmes: country experiences
European Respiratory Review.- năm 2019, số 28, 180115, DOI: 10.1183/16000617.0115-2018
Vu DH, Nguyen DA, Delattre IK, Ho TT, Do HG, Pham HN, Dao XC, Tran NT, Nguyen GB, Van Bambeke F, Tulkens PM, Nguyen HA
Determination of optimal loading and maintenance doses for continuous infusion of vancomycin in critically ill patients: Population pharmacokinetic modelling and simulations for improved dosing schemes.
Int J Antimicrob Agents. Accepted: November 12, 2019;7:54: doi: 10.1016/j.ijantimicag.2019.09.018
Cập nhật chẩn đoán và điều trị viêm phổi cộng đồng
Tạp chí Hô hấp.-Năm 2019, số 20, CĐ: thực hành chuẩn tại bệnh viện và quản lý tốt ở công đồng trong chuyên khoa hô hấp, tr.2-12
Viên phổi cộng đồng là bệnh lý có tính thực hành cao, tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, chẩn đoán không dễ dàng va cần có sự hỗ trợ của X Quang ngực, các kỹ thuật hình ảnh khác và biomarket. Vi sinh gây bệnh cơ bản không khác so với nhận định kinh điển. Việc mở rộng các chăm sóc y tế ra ngoài bệnh viện, trong đó có cả sử dụng kháng sinh, làm gia tăng nguy cơ nhiễm khuẩn kháng thuốc và nhiễm khuẩn không phổ biến. Trong trường hợp này, cần áp dụng các yếu tố dự đoán để chỉ định kháng sinh hợp lý.Đánh giá mức độ nặng trước khi quyết định điều trị là việc làm mang tính bắt buộc và đây là cơ sở để quyết định hợp lý nơi điều trị và xử trí kháng sinh tiếp theo. Các biện pháp điều trị hỗ trợ là rất quan trọng, có tác động làm giảm tử vong, nhất là tử vong sớm. Trị liệu kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng cần hướng tới vi khuẩn gây bệnh phổ biến là S.Pneumoniae và H.influenzae. Đã có một số khuyến cáo rieng cho tình hình kháng thuốc của 2 loại vi khuẩn gây bệnh này tại Việt Nam và cần được xem xét áp dụng. Vấn đề kết hợp tác nhân vi sinh gây bệnh, nhất là trên nhưng TH nặng rất cần được đánh giá nghiêm túc. Tỷ lệ các TH nhiễm khuẩn không phổ biến và kháng thuốc còn thấp và cần phân tích dựa trên yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn và kháng thuốc.
Phân tích vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện đa khoa thành phố Cần Thơ
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện do vi khuẩn gram âm tại Khoa Hồi sức tích cực - chống độc, Bệnh viện đa khoa Tây Ninh
Phân tích tình hình giám sát nồng độ thuốc trong máu của ciclosporin trên bênh nhân ghép tế bào gốc đồng loài tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
Safety signal detection from Vietnamese spontaneous adverse drug reaction reporting system for several high-cost drugs covered by Vietnam health insurance fund = Tín hiệu an toàn của các thuốc có chi phí Bảo hiểm y tế cao nhất năm 2016: phân tích từ cơ sở dữ liệu báo cáo ADR tại Việt Nam
Luận văn Thạc sĩ Dược học tại Trường Đại học Toulouse III, Pháp.
Background: Irrational drug use causes many significant problems such as waste of money, uneffective treatment, an increase in the number of patients with ADRs. In the specific sociological context of Vietnam, the study aims to describe and quantify the noticeable ADRs relating to 41 high-cost drugs in the list of drugs of Vietnam health insurance fund using the National Pharmacovigilance Database of Vietnam.
Methods: Spontaneous reporting of adverse drug reactions (ADRs) recorded in the period of 2010 – 2016 were retrospectively analysed to identify reports of 41 high-cost drugs. Characteristics of ADR reports relating to these drugs were described. Disproportionality analysis was used for signals generation.
Results: Of the 38,521 ADR reports from healthcare units in the period of 2010 – 2016, 36,792 reports had ADR causality for suspected drugs. ADR reports of 40/41 drugs in the list were recorded except for glycyrrhizin/glycine/L-cysteine combination. Reports relating to antibiotics, especially cephalosporins were predominant. In addition to high-risk agents which were widely known causing anaphylaxis such as β-lactams and anti-cancer agents (paclitaxel, oxaliplatin), there were some important signals relating to methylprednisolone (ROR= 1.98 [1.03-3.78]), piracetam (ROR= 2.26 [1.34-3.82]), chymotrypsin (ROR= 1.70 [1.25-2.31]), glutathione (ROR= 4.02 [1.82-8.85]) and L-ornithine L-aspartate (ROR= 1.80 [1.11-2.92]). Ciprofloxacin and levofloxacin had significantly high incidence rates of application site reactions, which were 23.4%, ROR= 14.77 [12.78-17.08] and 23.8%, ROR= 12.83 [10.73-15.34] respectively. SCAR signals relating to cefixime (ROR= 7.58 [4.08-14.07]) and paracetamol (ROR= 3.46 [2.31-5.17]), and arthralgia, hepatitis signals relating to levofloxacin (ROR= 3.89 [2.09-7.22] and 2.72 [1.19-6.22] respectively) were also generated.
Conclusion: In spite of some limitations of spontaneous ADR reporting system, the finding released necessary results for drug safety in specific context of Vietnam. This study also confirmed that routine analysis of database plays an essential role in timely identifying potential risks as well as providing proper management and enhancing effective communication.
Trần Thị Khánh Ngân
EVALUATION DE L’ÉVITABILITÉ DES EFFETS INDÉSIRABLES MÉDICAMENTEUX À PARTIR DE LA BASE DE DONNÉES DE PHARMACOVIGILANCE DU VIETNAM EN 2018
Luận văn Thạc sĩ Dược học tại Trường Đại học Toulouse III, Pháp.
Introduction
Diverses méthodes d’évaluation de l’évitabilité des effets indésirables médicamenteux ont été étudiées et appliquées dans plusieurs recherches dans le monde depuis longtemps. Cependant, cette étape d’estimation n’est pas encore une activité de routine du système de pharmacovigilance. Cette étude a été réalisée dans le but de tester l’applicabilitéde l'échelle française dans l’évaluation de l’évitabilité avant d’insérer cette opération au déroulement courant du Centre National de Pharmacovigilance au Vietnam.
Objectif
Analyser d’abord les caractéristiques des notifications spontanées au Vietnam (objectif secondaire) ; et puis, à partir de cette base de données, évaluer l’évitabilité des effets indésirables médicamenteux en utilisant l'échelle française (objectif principal) et analyser les caractéristiques des cas évitables.
Méthode
Etude descriptive et prospective sur des notifications spontanées dans la base nationale de pharmacovigilance du Vietnam pour la période du 01/06/2018 au 15/07/2018. La méthode de l’Organisation Mondial de la Santé a été utilisé pour identifier la relation causale entre médicament et effet indésirable dans la notification. L’estimation de l’évitabilité des effets indésirables médicamenteux a été effectuée moyennant l'échelle française. Les particularités du patient, du rapporteur, du médicament suspect et de l’effet indésirable sont analysées par la statistique descriptive.
Résultats
A partir des notifications établant la relation causale entre médicament et effet indésirable, 132 cas (8,8%) ont été considérés comme évitables et provoqué principalement par des problèmes dans le circuit du médicament. Dans l’ensemble de notifications évaluées et les cas évitables : les médicaments suspects rapportés les plus fréquents étaient les anti-infectieux à usage systématique surtout les bêta-lactamines (céphalosporine, carbapénème) (32,4% et 24,2%respectivement) ; les troubles de la peau et du tissu sous-cutané étaient les effets indésirables les plus fréquents (82,5% et 76,5% respectivement).
Conclusion
L’évaluation de l’évitabilité des effets indésirables médicamenteux joue un rôle important dans la prévention des risques liés au médicament. Cette étude a démontré la faisabilité de l'échelle française dans l’évaluation de l’évitabilité et dans la recherche de la cause des effets indésirables évitables, d’où son admission dans le travail pratique du système de pharmacovigilance au Vietnam à l’avenir. Néanmoins, il faut une amélioration pertinente de la qualit&eacu
Nguyễn Khắc Dũng
Comparative analysis of French and Vietnamese pharmacovigilance databases with pharmacoepidemiological application and improvement of the underreporting of adverse drug reactions in Vietnam
Nguyễn Thạch Tùng, Trần Cao Sơn, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Trần Linh, Sang-Cheol Chib, Nguyễn Dinh Đức, Bùi Thị Bích Hường
Development of solidified self-microemulsifying drug delivery systems containing L-tetrahydropalmatine: Design of experiment approach and bioavailability comparison
International Journal of Pharmaceutics.- 2018, 537, pp.9-21
Trần Nhân Thắng, Cẩn Tuyết Nga, Nguyễn Thu Minh, Nguyễn Thị Thu, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Văn Đoàn
Đánh giá hiệu quả hoạt động báo cáo ADR có chủ đích thông qua can thiệp của dược sĩ lâm sàng tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Y học lâm sàng.-Năm 2018, số 101, tr.32-42
Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Thị Tuyến, Nguyễn Thu Minh, Đỗ Thị Hồng Gấm, Cẩn Tuyết Nga, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Gia Bình, Đào Xuân Cơ, Ngô Quý Châu
Tình hình đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aerginosa và Acinetobacter baumannii phân lập tại Khoa Hồi sức tích cực và Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2012-2016
Tạp chí Y học lâm sàng.-Năm 2018, số 101, tr.43-51
Nguyễn Bửu Huy, Phan Thị Phụng, Nguyễn Mai Hoa, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân viêm phổi bệnh viện/viêm phổi thở máy điều trị tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ.
Nguyễn Khắc Dũng, Trần Thúy Ngần, Nguyễn Thị Mai Loan, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Văn Đoàn, Haleh Bagheri
Drug-induced Stevens-Johnson syndrome and toxic epidermal necrolysis in Vietnamese spontaneous adverse drug reaction database: A subgroup approach to disproportionality analysis
Journal of Clinical Pharmacy and Therapeutics Volume 43 • Number 4 • August 2018
Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Bảo Ngọc, Nguyễn Thị Mai Phương, Hoàng Thị Thanh Thủy, Nguyễn Viết Nhung, Nguyễn Mai Hoa, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Quốc Thái
Biến cố kéo dài khoảng QtcF ở bệnh nhân sử dụng phác đồ có bedaquilin trong chương trình Chống lao Quốc gia
Tạp chí Dược học.-Năm 2018, số 9, tr.72-75
Characteristics and risk factors for QTcF prolongation in patients with bedaquiline (BDQ)-containing regimen by the Vietnam’s National Programme for Antituberculosis were investigated.The study involved a cohort of adult patients with pre-XDR-TB and XDR-TB were enrolled to a cohort using Bdq-based regimen. The adverse events were managed under cohort event monitoring and QTcF prolongation was evaluated according to Fredericia’s corrected QT value. 64 patients (64.6%) with QTcF prolongation, of those 14 patients (14.1%) had severe event (QTcF > 500 ms). QTcF prolonging event was most likely to occur during the first two weeks with high Bdq dose. Really, cachexia, hypomagnesemiaand and hypokalaemia wereindependent risk factors for QTcF prolongation. These findings suggested close monitoring by electrocardiographic to detect cardiovascular events, especially in patients with electrolyte disturbances.
Keywords: bedaquiline, hypokalaemia, QTcF prolongation, pre-XDR-TB, XDR-
Vũ Đình Hòa
Adverse effects during the treatment of MDR-TB in Viet Nam: a cohort event monitoring
Hội nghị Thế giới về sức khỏe Bệnh phổi lần thứ 49 (The 49th Union World Conference on Lung Health). Năm 2018, ngày 24-27/10/2018 tại The Hague, Hà Lan.
fulltext
Nguyễn Thị Thủy, Cao Thị Thu Huyền, Nguyễn Mai Hoa, Nguyễn Bảo Ngọc, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Viết Nhung
Xác định tần suất và yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên bệnh nhân sử dụng phác đồ lao đa kháng trong Chương trình Chống lao Quốc gia
Kỷ yếu Hội nghị Hô hấp Pháp Việt. Năm 2018, ngày 2 - 4/11 tại Cần Thơ.
Nguyễn Vĩnh Nam, Lương Anh Tùng, Nguyễn Hoàng Anh, Phạm Nguyễn Vinh, Đỗ Quang Huân, Phạm Đức Đạt, Lê Cao Phương Duy, Phạm Mạnh Hùng, Hà Mai Hương, Nguyễn Thị Thu Phượng, Bùi Thị Thu Quỳnh, Lưu Công Th
Khảo sát biến cố bất lợi của ticagrelor ở bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp thông qua chương trình giám sát an toàn hậu mãi
Tạp chí Dược học.- Năm 2018, số 11, tr.3-7
To ensure the positive benefit-risk balance of ticagrelor in clinical practice, a post - authorisation safety surveillance was implemented. The tolerability and safety of ticagrelor in real-life settings were avaluated on a cohort of 608 patients with acute coronary syndrome during the one year's period. A total of 397 AEs were detected, and 30.1% of the ticagrelor users were found likely disposed to the incidence of adverse events (AE). The possibility of adverse drug reactions (ADRs) rated at 24.4%. Amongst, only one AE led to hospitalization but without perisistent complications. Compared with the period previous to this surveillance, the number of ADR reports increased by 15 times. However, this study recorded a rate of dyspnea quite lower than that previously reported as evidences and data from the WHO global database of individual case safety reports (Vigibase). Maybe, this raised concerns about the ignorance of the risks explainable by baseline diseases of patients. In conclusion, ticagrelor caused no significant ADRs to Vietnamese patients with acute coronary disease within the year of this stydy. Besides, post – authorization safety surveillances would be worthy of encouraging in Vietnam to provide additional information to national adverse events database for coutinous evaluation of drug benefit - risk balance in clinical practice.
Nguyễn Thị Thủy, Cao Thị Thu Huyền, Nguyễn Bảo Ngọc, Dương Văn Quang, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Viết Nhung
Biến cố trên thận và trên thính giác trong điều trị lao đa kháng ghi nhận qua hoạt động giám sát tích cực tại Việt Nam
Tạp chí Dược học.- Năm 2018, số 11, tr.11-15
Ototoxily and nephrotoxicity as the main causes of adverse events of infectable anti-tuberculosis drugs were investigated by a prospective study based on a Cohort Event Monitoring (CME) program in 9 sentinel sites in Vietnam from April 2014 to December 2016. The study involved a cohort of 659 of MDR-TB patients. Of these, 7.4% experienced at least one renal adverse event each, and 15.2% were affected by ototoxicity during treament. Multivariate regression analysis revealed a history of existing renal/hearing problems related to nephrotoxicity/ototoxicity, respectively. Meanwhile, it was the daily dose of the infectable drugs that appeared as a risk factor to both types of the AEs. In Vietnam, nephrotoxicity and ototoxicity were quite common in MDR-TB treatment. Therefore, certainly resposonsible for the MDR-TB ralared renal failure and irreversible hearing loss. The findings of the ralated factors to nephrotoxicity and ototoxicity by this study posed weight on patient history investigation, baseline examination and close monitoring of renal function and audiometry in patients treated by MDR-TB regiments, especially those consisting of injectable drugs of the kind.
Bước đầu nghiên cứu về quản lý và an toàn của các sinh phẩm dựa trên tổng quan các văn bản quản lý và khảo sát dữ liệu an toàn từ Trung tâm DI&ADR Quốc gia
Nghiên cứu áp dụng phác đồ truyền tĩnh mạch liên tục vancomycin thông qua giám sát nồng độ thuốc trong máu tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai
ÉVALUATION DE L’EVITABILITE DES EFFETS INDESIRABLES MEDICAMENTEUX A PARTIR DES BASES DE DONNEES DE PHARMACOVIGILANCE DE BORDEAUX ET DU VIETNAM (PREVENT-ADRs) = Đánh giá khả năng phòng tránh được của các phản ứng có hại từ cơ sở dữ liệu báo cáo tự nguyện phản ứng có hại của thuốc tại Việt Nam và Bordeaux
Luận văn Thạc sĩ Dược học tại Trường Đại học Bordeaux.
Phân tích tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng ở trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Xín Mần, Hà Giang
Nguyễn Thị Nga, Đỗ Duy Cường, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh
Độc tính trên gan ở bệnh nhân nhiễm HIV có điều trị dự phòng lao bằng isoniazid tại phòng khám ngoại trú HIV/AIDS - Khoa Truyền Nhiễm, Bệnh viện Bạch Mai
Xác định tần suất và các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện biến cố bất lợi trên bệnh nhân sử dụng phác đồ lao kháng đa thuốc trong chương trình chống lao Quốc gia
Hội nghị khoa học bệnh Phổi toàn quốc lần thứ 7 "Quản lý tốt bệnh phổi để chấm dứt bệnh lao".- Năm 2017, ngày 29-30/6 và 1/7/2017 tại Hà Nội.
Hoàng Thị Thanh Thủy, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Thị Mai Phương, Đinh Thị Thu Hương
Pharmacovigilance and the Introduction of new drug/regimens in Vietnam
Asia Regional Pharmacovigilance Workshopfor the implementation of active TB drug-safety monitoring and management (aDSM) for new MDR-TB drugs and treatment regimens = Hội thảo Cảnh giác Dược khu vực Châu Á về triển khai quản lý và giám sát tích cực độ an toàn của các thuốc chống lao và phác đồ chống lao đa kháng thuốc mới - tháng 4 năm 2017 tại Bangkok, Thái Lan.
Pharmacovigilance research applied in promotion of rational and safe use of medicines: Experience from resource limited situation in Vietnam
The 2ed International conference on Pharmacy Education and Research Network of ASEAN (ASEAN PharmNET 2017)= Hội nghị Dược ASEAN lần thứ 2, 21-22/11/2017, tại Kuala Lumpur, Malaysia.
Lê Thị Hường, Võ Thị Thu Thủy, Nguyễn Hoàng Anh, Trần Ngân Hà, Nguyễn Hoàng Anh B, Phạm Lan Hương
TDF/3TC/EFV regimen - related renal and neuropsychiatric toxicity in Vietnam HIV-infected patients
The 2ed International conference on Pharmacy Education and Research Network of ASEAN (ASEAN PharmNET 2017) = Hội nghị Dược ASEAN lần thứ 2, 21-22/11/2017, tại Kuala Lumpur, Malaysia.
Nguyễn Khắc Tiệp, Phạm Hồng Nhung, Nguyễn Hoàng Anh, Paul M. Tulkens, Francoise Van Bambeke
Activity of moxifloxacin in a model of intracellular infection by staphylococcus aureus clinical isolates from patients suffering from persistent infections in Vietnam
Hội nghị ICC lần thứ 30, ngày 24-27 tháng 10 năm 2017 tại Đài Loan.
Nguyễn Gia Bình, Đào Xuân Cơ, Bùi Tuấn Anh, Phạm Hồng Nhung, Trần Nhân Thắng, Đỗ Thị Hồng Gấm, Lê Vân Anh, Nguyễn Hoàng Anh, Vũ Đình Hòa, Trần Duy Anh
Phân tích khả năng đạt nồng độ thuốc đích trên bệnh nhân hồi sức tích cực sử dụng phác đồ vancomycin truyền tĩnh mạch liên tục, hiệu chỉnh liều dựa trên giám sát nồng độ thuốc
Tạp chí Y học Việt Nam.- Năm 2017, tháng 12 số 1, tr.34-38
Đỗ Thị Nhàn, Vũ Đình Hòa, Đàm Thị Thanh Hương, Trần Ngân Hà, Nguyễn Hoàng Anh b, Võ Thị Thu Thủy, Phạm Lan Hương, Lê Thị Hường, Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Hoàng Anh
Đánh giá sử dụng thuốc ARV điều trị bệnh nhân nhi nhiễm HIV tại một số phòng khám ngoại trú HIV/AIDS ở Việt Nam ( 2013-2015)
Tạo chí Truyền nhiễm Việt Nam.-Năm 2017, số 4 (20), tr.69-75
Nguyễn Thị Thủy, Cao Thị Thu Huyền, Vũ Đình Hòa, Dương Văn Quang, Hoa M. Nguyen, Nguyễn Hoàng Anh, Thuy T. Hoang, Hoa B. Nguyen, Vũ Xuân Phú, Sy N Dinh, Nguyễn Văn Nhung
Adverse Events During treatment of Multidrug - Resistant Tuberculosis: The First Cohort Event Monitoring in Vietnam
Asean PharmNET.-2017, ngày 21-22 tháng 11, tr.398-407
Phân tích kiến thức, thái độ, thực hành của cán bộ y tế về hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại một số bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh khu vực phía bắc
Đào Xuân Cơ, Nguyễn Đăng Tuân, Phạm Hồng Nhung, Đỗ Thị Hồng Gấm, Dương Thanh Hải, Nguyễn Gia Bình, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Bùi Thị Hảo
Phân tích hiệu quả và độc tính trên thận của chế độ liều cao colistin trên bệnh nhân nhiễm trùng bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai
Tạp chí Y học Việt Nam.-Năm 2016, Tháng 4, số chuyên đề: Hội nghị Hồi sức cấp cứu và chống độc, tr.36-43
Đánh giá thông tin về tương tác của thuốc điều trị ung thư sử dụng tại Viện Huyết học và Truyền máu Trung ương trong các cơ sở dữ liệu tra cứu thường dùng
Evaluation des interactions médicamenteuses indésirables sur les dossiers médicaux de patients hospitalisés et les prescriptions ambulatoires en établissement de santé de Ministère de la Sécurité publique
Luận văn Thạc sĩ Dược học liên kết với Cộng hòa Pháp
Vũ Minh Duy, Nguyễn Phương Thúy, Nguyễn Huy Tuấn, Nguyễn Hoàng Anh
Đánh giá tác động của đề án hoạt động dược lâm sàng đến hoạt động báo cáo phản ứng có hại của thuốc ghi nhận tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương giai đoạn 2010-2014
Khảo sát tình hình dị ứng thuốc thông qua ghi nhận tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai và cơ sở dữ liệu báo cáo tự nguyện của Việt Nam
Khảo sát tình hình báo cáo ADR trên bệnh nhi trong cơ sở dữ liệu Quốc gia và tìm hiểu nhận thức, thái độ của cán bộ y tế đối với hoạt động cảnh giác dược tại một số bệnh viện chuyên khoa nhi
Nguyễn Phương Thúy, Trần Thị Thu Hằng, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Quốc Bình, Nguyễn Văn Đoàn
Khảo sát phản ứng có hại (ADR) liên quan đến thuốc cản quang chứa iod ghi nhận trong cơ sở dữ liệu báo cáo tự nguyện từ cán bộ y tế giai đoạn 2006-2012
Phạm Đức Vịnh, Nguyễn Thùy Dương, Lê Thanh Bình, Nguyễn Quỳnh Chi, Nguyễn Hoàng Anh
Triển khai mô hình gây sỏi tiết niệu trên động vật thực nghiệm bằng ethylen glycol có kèm hoặc không kèm amoni clorid áp dụng trogn nghiên cứu tác dụng dược lý của thuốc
Tạp chí Nghiên cứu Dược và Thông tin thuốc.-Năm 2014,số 3, tr.106-110
Triển khai thí điểm hoạt động theo dõi tích cực phản ứng có hại của thuốc ARV tại các cơ sở điều trị trọng điểm trong chương trình HIV/AIDS tại Việt Nam
So sánh thẩm định mối quan hệ nhân quả phản ứng có hại của thuốc trong báo cáo tự nguyện về trung tâm DI & ADR quốc gia bằng phương pháp của Naranjo và phương pháp của Tổ chức Y tế Thế giới